Làm thế nào để được chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong công ty cổ phần cho người khác?

  1. Phân loại cổ đông trong công ty cổ phần

Theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022) thì cổ đông trong công ty cổ phần gồm 03 loại, được quy định các Khoản 4 Điều 4, Khoản 1 và 2 tại Điều 114 gồm:

  • Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Ảnh minh họa

 

  • Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  • Công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
  1. Cổ đông nào được quyền thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp?

Trong 3 loại cổ đông được nêu trên thì chỉ có cổ đông phổ thông hoàn toàn được tự do chuyển nhượng, trong đó có cổ đông sáng lập bị hạn chế và cổ đông ưu đãi không được quyền chuyển nhượng. Quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 115, Khoản 3 Điều 120 và Khoản 3 Điều 116 Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định.

 
 

Ảnh minh họa

+ Cổ đông phổ thông: Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

+ Cổ đông sáng lập: Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

+ Cổ đông ưu đãi: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

 

3. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phổ thông?

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  • Điều lệ công ty (Sửa đổi bổ sung);
  • Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông công ty;
  • Hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần;
  • Bản sao, chứng thực cá nhân của cổ đông chuyển nhượng và người được chuyển nhượng, hoặc của người được ủy quyền bằng văn bản ủy quyền;
  • Sổ đăng ký cổ đông.

Tóm lại, việc thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp của mình trong công ty cổ phần cho người khác cần phải chuẩn bị các hồ sơ thủ tục, hiểu rõ về chuyển nhượng góp vốn như đã nêu ở trên và tuân thủ đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

3 Comments

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat cumque nihil impedit quo minus. Duis aute irure dolor in reprehenderit in voluptate.

Barbara Palson

Barbara Palson

3 days ago
Reply

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit, sed do eiusmod tempor incididunt ut labore et dolore magna aliqua. Ut enim ad minim veniam, quis nostrud exercitation ullamco laboris nisi ut aliquip ex ea commodo consequat cumque nihil impedit quo minus. Duis aute irure dolor in reprehenderit in voluptate.

Daniel Adams

Daniel Adams

2 days ago

At vero eos et accusamus et iusto odio dignissimos ducimus qui blanditiis praesentium voluptatum deleniti atque corrupti quos dolores et quas molestias excepturi sint occaecati cupiditate non provident, similique sunt in culpa qui officia deserunt mollitia animi. Nemo enim ipsam voluptatem quia voluptas sit aspernatur aut odit aut fugit.

Tim Brooks

Tim Brooks

1 week ago
Reply
Join the conversation
Please enter your name.
Looks good!
Please provide a vild email address.
Looks good!
Please write your comment.
Looks good!

Tin tức liên quan